Ứng dụng digital marketing nhằm hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm giấy Bãi Bằng, bảng hỏi, npv
Admin| 12/10/2017
Đề tài: “Ứng dụng marketing số nhằm hoàn thiện kênh phân phối sản phẩm giấy Bãi Bằng”
Tên tác giả: luanhay.vn
Tóm tắt, Công ty Giấy Bãi Bằng đã không ngừng hoàn thiện hệ thống kênh phân phối truyền thống trở thành một hệ thống phân phối hoạt động có hiệu quả. Tuy nhiên bên cạnh những thành tích đã đạt được, kênh phân phối truyền thống hiện tại vẫn còn một số vướng mắc cần giải quyết về vấn đề chi phí, mối quan hệ giữa các thành viên kênh, lợi ích, khả năng mở rộng thị trường, khả năng cung cấp sản phẩm cho khách hàng… chính vì thế việc nghiên cứu thêm các kênh phân phối mới, ứng dụng công nghệ hiện đại là rất cần thiết trong bối cảnh hiện nay.
Từ khóa: Kênh phân phối, digital marketing, e marketing, seo, google adwords, place, digital channel, hồi quy, kiểm định, eview, stata, spss, luận văn, luận hay, bảng hỏi, mô hình, CFA, SEM, Mô hình parasuraman – servqual, năng lực tâm lý, hy vọng, lạc quan, thích nghi, tự tin
Trong giai đoạn hiện nay, Bãi Bằng đã phải đối diện với sự cạnh tranh khốc liệt trong ngành giấy, của các sản phẩm giấy nhập khẩu từ Trung Quốc … những diễn biến mới đó đòi hỏi công ty cần phải có các biện pháp, phương thức mới cải tiến các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình nhằm gia tăng hiệu quả nói chung. Hàng loạt các vấn đề cần được đặt ra như: Hiệu quả của kênh phân phối truyền thống hiện tại ra sao? Kênh truyền thống còn đủ tạo ra lợi thế cạnh tranh? Các vấn đề chi phí, lợi ích, các mối quan hệ trong kênh truyền thống ra sao? Với việc phát triển của Internet, của khoa học kỹ thuật thì có cách nào hỗ trợ, nâng cao hiệu quả của kênh phân phối hay không? Liệu có các hình thức kênh phân phối mới tối ưu không? Làm thế nào để ứng dụng được E-commerce và Digital marketing vào hệ thống kênh phân phối hiện có …?
- Tiến hành phân tích thực trạng hiệu quả kinh phân phối truyền thống của Công ty Giấy Bãi Bằng;
- Xem xét việc ứng dụng E-commerce và Digital marketing trong hệ thống kênh của công ty đã triển khai như thế nào? Đến đâu?
- Tiến hành xây dựng các giải pháp nhằm ứng dụng E-commerce và Digital marketing vào hệ thống kênh phân phối của công ty giấy Bãi Bằng
- Thời gian nghiên cứu từ năm 2008 – 2011.
a) Mô hình nghiên cứu ứng dụng E-commerce và Digital marketing
- Phương pháp thống kê: Trên cơ sở các số liệu thu thập dùng phương pháp thống kê để phân tích, tổng hợp, so sánh các loại số liệu khác nhằm đánh giá hiệu quả các công cụ marketing, kênh phân phối
- Phương pháp so sánh: Được dùng để so sánh các số liệu thu đã thập được, từ đó thấy được sự khác nhau giữa các kênh phân phối, giữa các năm.
- Phương pháp lập dự án đầu tư: Được sử dụng để giả định, ước tính các vấn đề chi phí, lãi lỗ dòng tiền, NPV của các phương pháp đề xuất.
5. Kết quả nghiên cứu
Trên cơ sở ba giải pháp được đề xuất triển khai tác giả đã ước tính chi phí, doanh thu mục tiêu và từ đó dùng phương pháp NPV và IRR ước tính giá trị của các giải pháp. Kết quả cho thấy, sau năm năm triển khai (giai đoạn 2012 – 2017) :
- NPV là: 10.490,61triệu đồng
- IRR là : 48,68%
Những kết quả cho thấy tính khả thi và lợi ích mang lại của ba giải pháp là cao và nên triển khai sớm.
Tên tác giả: luanhay.vn
Tóm tắt, Công ty Giấy Bãi Bằng đã không ngừng hoàn thiện hệ thống kênh phân phối truyền thống trở thành một hệ thống phân phối hoạt động có hiệu quả. Tuy nhiên bên cạnh những thành tích đã đạt được, kênh phân phối truyền thống hiện tại vẫn còn một số vướng mắc cần giải quyết về vấn đề chi phí, mối quan hệ giữa các thành viên kênh, lợi ích, khả năng mở rộng thị trường, khả năng cung cấp sản phẩm cho khách hàng… chính vì thế việc nghiên cứu thêm các kênh phân phối mới, ứng dụng công nghệ hiện đại là rất cần thiết trong bối cảnh hiện nay.
Từ khóa: Kênh phân phối, digital marketing, e marketing, seo, google adwords, place, digital channel, hồi quy, kiểm định, eview, stata, spss, luận văn, luận hay, bảng hỏi, mô hình, CFA, SEM, Mô hình parasuraman – servqual, năng lực tâm lý, hy vọng, lạc quan, thích nghi, tự tin
1. Trình bày vấn đề
Trong các quyết định về marketing, quyết định về kênh phân phối trở thành một trong những quyết định quan trọng nhất mà ban lãnh đạo công ty phải thông qua. Các kênh phân phối mà công ty lựa chọn sẽ ảnh hưởng tới các quyết định khác trong chính sách marketing hỗn hợp của công ty, ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Vì thế việc thường xuyên nghiên cứu, nắm rõ tình hình hoạt động của hệ thống kênh phân phối, cập nhật các diễn biến tình hình kinh doanh và ứng dụng các công nghệ, kỹ thuật mới trong triển khai hệ thống kênh phân phối là hết sức cần thiết đối với bất cứ công ty nào.Trong giai đoạn hiện nay, Bãi Bằng đã phải đối diện với sự cạnh tranh khốc liệt trong ngành giấy, của các sản phẩm giấy nhập khẩu từ Trung Quốc … những diễn biến mới đó đòi hỏi công ty cần phải có các biện pháp, phương thức mới cải tiến các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình nhằm gia tăng hiệu quả nói chung. Hàng loạt các vấn đề cần được đặt ra như: Hiệu quả của kênh phân phối truyền thống hiện tại ra sao? Kênh truyền thống còn đủ tạo ra lợi thế cạnh tranh? Các vấn đề chi phí, lợi ích, các mối quan hệ trong kênh truyền thống ra sao? Với việc phát triển của Internet, của khoa học kỹ thuật thì có cách nào hỗ trợ, nâng cao hiệu quả của kênh phân phối hay không? Liệu có các hình thức kênh phân phối mới tối ưu không? Làm thế nào để ứng dụng được E-commerce và Digital marketing vào hệ thống kênh phân phối hiện có …?
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cũng như đúc rút từ các kinh nghiệm thực tiễn thành các lý luận về E-commerce và Digital marketing- Tiến hành phân tích thực trạng hiệu quả kinh phân phối truyền thống của Công ty Giấy Bãi Bằng;
- Xem xét việc ứng dụng E-commerce và Digital marketing trong hệ thống kênh của công ty đã triển khai như thế nào? Đến đâu?
- Tiến hành xây dựng các giải pháp nhằm ứng dụng E-commerce và Digital marketing vào hệ thống kênh phân phối của công ty giấy Bãi Bằng
3. Đối tượng và phạm vi nghiên nghiên cứu:
- Đề tài tập chung vào khảo sát nghiên cứu công ty giấy Bãi Bằng, hệ thống phân phối của công ty và các thông tin về hiện trạng của ngành giấy nói chung- Thời gian nghiên cứu từ năm 2008 – 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu
Hệ thống lý luận về E-comerce và Digital marketing |
Mô tả, đánh giá hiệu quả hệ thống kênh hiện có của công ty giấy Bãi Bằng |
Xem xét tính khả thi của việc ứng dụng, triển khai E-comerce và Digital marketing tại công ty |
Ứng dụng, xây dựng các giải pháp về E-comerce và Digital marketing cho hệ thống kênh phân phối của công ty |
b) Phương pháp xử lý số liệu, phân tích thông tin,
Cập nhật, phân tích và xử lý số liệu, đánh giá kết quả đạt được để làm rõ ưu việt và hiệu quả trong việc triển khai hệ thống kênh phân phối.- Phương pháp thống kê: Trên cơ sở các số liệu thu thập dùng phương pháp thống kê để phân tích, tổng hợp, so sánh các loại số liệu khác nhằm đánh giá hiệu quả các công cụ marketing, kênh phân phối
- Phương pháp so sánh: Được dùng để so sánh các số liệu thu đã thập được, từ đó thấy được sự khác nhau giữa các kênh phân phối, giữa các năm.
- Phương pháp lập dự án đầu tư: Được sử dụng để giả định, ước tính các vấn đề chi phí, lãi lỗ dòng tiền, NPV của các phương pháp đề xuất.
5. Kết quả nghiên cứu
Trên cơ sở ba giải pháp được đề xuất triển khai tác giả đã ước tính chi phí, doanh thu mục tiêu và từ đó dùng phương pháp NPV và IRR ước tính giá trị của các giải pháp. Kết quả cho thấy, sau năm năm triển khai (giai đoạn 2012 – 2017) :
- NPV là: 10.490,61triệu đồng
- IRR là : 48,68%
Những kết quả cho thấy tính khả thi và lợi ích mang lại của ba giải pháp là cao và nên triển khai sớm.
CÁC CHỈ TIÊU | NĂM 2012 | NĂM 2013 | NĂM 2014 | NĂM 2015 | NĂM 2016 | NĂM 2017 |
Doanh thu kênh truyền thống (dự báo) | 1.680.000,00 | 1.764.000,00 | 1.852.200,00 | 1.944.810,00 | 2.042.050,50 | 2.144.153,03 |
Tỷ lệ mục tiêu so với kênh truyền thống | 0,00% | 1,00% | 2,00% | 3,00% | 4,00% | 5,00% |
Doanh thu kênh website (mục tiêu) | 0,00 | 17.640,00 | 37.044,00 | 58.344,30 | 81.682,02 | 107.207,65 |
Giá vốn hàng bán | 0,00 | 14.288,40 | 30.005,64 | 47.258,88 | 66.162,44 | 86.838,20 |
Chi phí duy trì vận hành hàng năm | 241,08 | 241,08 | 241,08 | 241,08 | 241,08 | 241,08 |
Chi phí khấu hao hàng năm | 18,15 | 18,15 | 18,15 | 18,15 | 18,15 | |
Chi phí lãi vay hàng năm | 13,61 | 13,61 | 13,61 | 13,61 | 13,61 | 13,61 |
Chi phí quảng cáo cho website | 3.298,80 | 3.298,80 | 2.639,04 | 2.639,04 | 2.639,04 | 2.639,04 |
Chi phí google Adward và SEO | 144,00 | 144,00 | 144,00 | 144,00 | 144,00 | 144,00 |
Lợi nhuận | -3.697,49 | -364,04 | 3.982,48 | 8.029,53 | 12.463,70 | 17.313,57 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp | 0,00 | -91,01 | 995,62 | 2.007,38 | 3.115,93 | 4.328,39 |
Dòng tiền sau thuế | -3.697,49 | -273,03 | 2.986,86 | 6.022,15 | 9.347,78 | 12.985,18 |
Dòng tiền lũy kế | -3.697,49 | -3.970,53 | -983,67 | 5.038,48 | 14.386,26 | 27.371,43 |
Dòng tiền chiết khấu | -3.133,47 | -196,09 | 1.817,89 | 3.106,16 | 4.086,00 | 4.810,12 |
Dòng tiền chiết khấu lũy kế | -3.133,47 | -3.329,56 | -1.511,66 | 1.594,50 | 5.680,49 | 10.490,61 |
Xem thêm lý thuyết về: Hướng dẫn hồi quy FEM/REM với Stata, Mô hình hồi quy tuyến tính, FEM và REM, phân tích Tương quan và Đa cộng tuyến; phương sai sai số thay đổi ; tự tương quan, Hausman test; kiểm định phi tham số, VAR, MDS; EFA, VECM, CFA, SEM, PMG. Xem thêm một số bài nghiên cứu ứng dụng lý thuyết Tra cứu giá trị thống kê qua bảng tính sẵn giá trị, hồi quy, kiểm định, eview, stata, spss
Để có thêm thông tin chi tiết liên hệ:Mr.Quân – Luanhay.vn - 0127 800 1762/ 097 9696 222 – hoặc email: luanhay@luanhay.com – luanvanhay@gmail.com – Add: Tầng 8, tòa nhà Sáng tạo, số 1 Lương Yên, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Để có thêm thông tin chi tiết liên hệ:Mr.Quân – Luanhay.vn - 0127 800 1762/ 097 9696 222 – hoặc email: luanhay@luanhay.com – luanvanhay@gmail.com – Add: Tầng 8, tòa nhà Sáng tạo, số 1 Lương Yên, Hai Bà Trưng, Hà Nội