- Trang chủ
- Ngân hàng - Chứng khoán - Bảo hiểm - Tài chính
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của BIDV Quảng Trị
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của BIDV Quảng Trị
Admin| 13/10/2017
Tên tác giả: luanhay.vn
Đối tượng và phạm vi:
Kết quả nghiên cứu:
Nguồn: Kết quả từ chạy eview, stata, spss, amos
Nguồn: Kết quả từ chạy eview, stata, spss, amos
Nguồn: Kết quả từ chạy eview, stata, spss, amos
Để kiểm tra các nhân tố của mô hình có thực sự tác động đến công tác thu chi ngân sách Nhà nước trên địa bàn thị xã Quảng Trị hay không, tác giả tiến hành kiểm định các cặp giả thiết sau với mức ý nghĩa α = 5%
Ho: Các βi = 0 (Có ít nhất 1 nhân tố không tác động)
H1: Các βi ≠ 0 (Có ít nhất 1 nhân tố tác động)
Tiêu chuẩn Sig > α chấp nhận Ho (Bác bỏ H1) và ngược lại
Kết quả kiểm định cho các giá trị như sau:
Nguồn: Kết quả từ chạy eview, stata, spss, amos
Xem thêm lý thuyết về: Hướng dẫn hồi quy FEM/REM với Stata, Mô hình hồi quy tuyến tính, FEM và REM, phân tích Tương quan và Đa cộng tuyến; phương sai sai số thay đổi ; tự tương quan, Hausman test; kiểm định phi tham số, VAR, MDS; EFA, VECM, CFA, SEM, PMG. Xem thêm một số bài nghiên cứu ứng dụng lý thuyết Tra cứu giá trị thống kê qua bảng tính sẵn giá trị, hồi quy, kiểm định, eview, stata, spss
Để có thêm thông tin chi tiết liên hệ:Mr.Quân – Luanhay.vn - 0127 800 1762/ 097 9696 222 – hoặc email: luanhay@luanhay.com – luanvanhay@gmail.com – Add: Tầng 8, tòa nhà Sáng tạo, số 1 Lương Yên, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Tóm tắt: Nền kinh tế nước ta đang trong giai đoạn phát triển mạnh, cùng với việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới thì các tổ chức, cá nhân trong nước sẽ cần nhiều vốn hơn nữa để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Cho nên, các ngân hàng có một vị trí rất cần thiết đối với kinh tế trong nước. Các ngân hàng không ngừng mở rộng các mạng lưới, chi nhánh khắp các tỉnh và thành phố, tiếp tục cung cấp các sản phẩm dịch vụ tài chính đa dạng cho nhiều ngành nghề và lĩnh vực khác nhau. Các ngân hàng thương mại tích cực huy động các nguồn tiền gửi trong dân cư và mở rộng cho vay ngắn, trung và dài hạn. Trong quá trình hoạt động ngân hàng có thể gặp phải nhiều rủi ro khác nhau, song rủi ro tín dụng đang trong những vấn đề mà các ngân hàng đang rất quan tâm. Hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho các ngân hàng thương mại, tuy nhiên đó cũng là hoạt động có rủi ro cao nhất. Các ngân hàng đã đưa ra nhiều biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng để có thể quản lý một cách chặt chẽ các khoản tín dụng sau khi giải ngân và hạn chế đến mức thấp nhất nếu tổn thất xảy ra.
Đối tượng và phạm vi:
(i) Nghiên cứu khách hàng là các doanh nghiệp nhà nước, công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, khách hàng cá nhân.
(ii) Ngân hàng BIDV Quảng Trị
(iii) Các nhân tố có thể tạo ra rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV Qảng Trị.
(iv) Không gian nghiên cứu: tập chung chủ yếu trên địa bàn thành phố Quảng Trị và tại hệ thống các phòng giao dịch, chi nhánh của BIDV.
(v) Giai đoạn nghiên cứu từ 2010 đến hết quý 3/ 2013
(ii) Ngân hàng BIDV Quảng Trị
(iii) Các nhân tố có thể tạo ra rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV Qảng Trị.
(iv) Không gian nghiên cứu: tập chung chủ yếu trên địa bàn thành phố Quảng Trị và tại hệ thống các phòng giao dịch, chi nhánh của BIDV.
(v) Giai đoạn nghiên cứu từ 2010 đến hết quý 3/ 2013
Kết quả nghiên cứu:
- Phân tích độ tin cậy của các thang đo
Biến quan sát | Trung bình thang đo nếu loại biến | Phương sai thang đo nếu loại biến | Tương quan biến tổng | Cronbach’s alpha nếu loại biến |
Kinh nghiệm của khách hàng đi vay (KNDV): Cronbach’s alpha = .670 | ||||
KNDV 1 | 10.49 | 1.033 | .478 | .609 |
KNDV 2 | 10.60 | 1.024 | .277 | .709 |
KNDV 3 | 11.10 | .676 | .709 | .399 |
KNDV 4 | 10.99 | .802 | .423 | .635 |
Khả năng tài chính của khách hàng đi vay (KNTC): Cronbach’s alpha =.742 | ||||
KNTC 1 | 10.21 | 1.154 | .745 | .563 |
KNTC 2 | 10.14 | 1.113 | .744 | .557 |
KNTC 3 | 10.07 | 1.055 | .784 | .525 |
KNTC 4 | 10.11 | 1.817 | .034 | .929 |
Tài sản đảm bảo (TSDB): Cronbach’s alpha = ,815 | ||||
TSDB 1 | 7.29 | 1.095 | .556 | .859 |
TSDB 2 | 6.74 | 1.001 | .795 | .621 |
TSDB 3 | 6.92 | 1.007 | .665 | .746 |
Việc sử dụng vốn vay (SDVV): Cronbach’s alpha =.720 | ||||
SDVV 1 | 7.04 | 1.119 | .478 | .719 |
SDVV 2 | 7.53 | .691 | .569 | .616 |
SDVV 3 | 7.09 | .771 | .627 | .519 |
Kinh nghiệm của cán bộ tín dụng (CBTD): Cronbach’s alpha = .819 | ||||
CBTD 1 | 20.91 | 4.093 | .604 | .788 |
CBTD 2 | 20.88 | 4.681 | .632 | .787 |
CBTD 3 | 21.32 | 5.116 | .248 | .845 |
CBTD 4 | 21.13 | 3.986 | .698 | .768 |
CBTD 5 | 21.07 | 4.199 | .676 | .773 |
CBTD 6 | 20.97 | 4.668 | .565 | .794 |
CBTD 7 | 21.90 | 4.789 | .571 | .795 |
Đa dạng hóa hoạt động kinh doanh (DDKD): Cronbach’s alpha = .870 | ||||
DDKD 1 | 17.69 | 4.942 | .654 | .853 |
DDKD 2 | 17.77 | 4.604 | .654 | .850 |
DDKD 3 | 17.84 | 4.623 | .620 | .857 |
DDKD 4 | 17.93 | 4.293 | .730 | .837 |
DDKD 5 | 17.99 | 4.274 | .725 | .838 |
DDKD 6 | 17.94 | 4.682 | .649 | .851 |
Kiểm tra giám sát khoản vay (GSKV): Cronbach’s alpha = .667 | ||||
GSKV 1 | 21.14 | 2.964 | .112 | .711 |
GSKV 2 | 20.70 | 2.484 | .579 | .577 |
GSKV 3 | 20.79 | 2.775 | .364 | .636 |
GSKV 4 | 20.69 | 2.564 | .579 | .584 |
GSKV 5 | 21.19 | 2.768 | .217 | .683 |
GSKV 6 | 21.72 | 2.288 | .557 | .571 |
GSKV 7 | 21.49 | 2.652 | .359 | .637 |
Rủi ro tín dụng (RRTD): Cronbach’s alpha = ,734 | ||||
RRTD 1 | 6.57 | 1.183 | .525 | .689 |
RRTD 2 | 6.44 | .923 | .638 | .546 |
RRTD 3 | 6.44 | 1.016 | .523 | .693 |
- Phân tích nhân tố khám phá.
Stt | EFA | KMO | Bartlett's Test of Sphericity | Tổng phương sai trích | Số nhân tố | Ghi chú |
01 | Lần 1 cho các biến giải thích | 0,815 | Sig <0,05 | 83,370 | 7 nhân tố rút ra từ phép phép quay Varimax | Loại GSKV6, GSKV3, TSDB2, TSDB3 do không thỏa mãn điều kiện |
02 | Lần 2 cho các biến giải thích ( đã bỏ GSKV6, GSKV3, TSDB2, TSDB3) | 0,779 | Sig <0,05 | 82,998 | 6 nhân tố rút ra từ phép phép quay Varimax | Loại GSKV7 do không thỏa mãn điều kiện |
03 | Lần 3 cho các biến giải thích ( đã bỏ GSKV7) | 0,779 | Sig <0,05 | 86,065 | 6 nhân tố rút ra từ phép phép quay Varimax | Không loại bỏ thêm biến nào |
05 | EFA cho biến phụ thuộc | 0,656 | Sig <0,05 | 65,531 | 1 nhân tố rút ra, không có phép quay | Không loại biến |
- Hồi quy
Model Summaryb | ||||||||||
Model | R | R Square | Adjusted R Square | Std. Error of the Estimate | Change Statistics | Durbin-Watson | ||||
R Square Change | F Change | df1 | df2 | Sig. F Change | ||||||
1 | .334a | .111 | .093 | .45637 | .111 | 6.119 | 6 | 293 | .000 | 1.716 |
a. Predictors: (Constant), nhanto6, nhanto5, nhanto4, nhanto2, nhanto1, nhanto3 | ||||||||||
b. Dependent Variable: RRTD |
Nguồn: Kết quả từ chạy eview, stata, spss, amos
Để kiểm tra các nhân tố của mô hình có thực sự tác động đến công tác thu chi ngân sách Nhà nước trên địa bàn thị xã Quảng Trị hay không, tác giả tiến hành kiểm định các cặp giả thiết sau với mức ý nghĩa α = 5%
Ho: Các βi = 0 (Có ít nhất 1 nhân tố không tác động)
H1: Các βi ≠ 0 (Có ít nhất 1 nhân tố tác động)
Tiêu chuẩn Sig > α chấp nhận Ho (Bác bỏ H1) và ngược lại
Kết quả kiểm định cho các giá trị như sau:
Nhân tố | Sig. | Dấu | Mức độ tác động | Kết luận |
Nhanto1 | .098 | - | .126 | Có tác động ở mức ý nghĩa 10%, dấu tác động là âm |
Nhanto2 | .126 | + | .093 | Không tác động do Sig > 5% hoặc 10% |
Nhanto3 | .992 | - | .001 | Không tác động do Sig > 5% hoặc 10% |
Nhanto4 | .024 | + | .148 | Có tác động ở mức ý nghĩa 5%, dấu tác động là âm |
Nhanto5 | .785 | - | .017 | Không tác động do Sig > 5% hoặc 10% |
Nhanto6 | .000 | + | 328 | Có tác động ở mức ý nghĩa 5%, dấu tác động là âm |
Xem thêm lý thuyết về: Hướng dẫn hồi quy FEM/REM với Stata, Mô hình hồi quy tuyến tính, FEM và REM, phân tích Tương quan và Đa cộng tuyến; phương sai sai số thay đổi ; tự tương quan, Hausman test; kiểm định phi tham số, VAR, MDS; EFA, VECM, CFA, SEM, PMG. Xem thêm một số bài nghiên cứu ứng dụng lý thuyết Tra cứu giá trị thống kê qua bảng tính sẵn giá trị, hồi quy, kiểm định, eview, stata, spss
Để có thêm thông tin chi tiết liên hệ:Mr.Quân – Luanhay.vn - 0127 800 1762/ 097 9696 222 – hoặc email: luanhay@luanhay.com – luanvanhay@gmail.com – Add: Tầng 8, tòa nhà Sáng tạo, số 1 Lương Yên, Hai Bà Trưng, Hà Nội