Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của BIDV Quảng Trị

Admin| 13/10/2017
Tên tác giả: luanhay.vn
 
Tóm tắt: Nền kinh tế nước ta đang trong giai đoạn phát triển mạnh, cùng với việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới thì các tổ chức, cá nhân trong nước sẽ cần nhiều vốn hơn nữa để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Cho nên, các ngân hàng có một vị trí rất cần thiết đối với kinh tế trong nước. Các ngân hàng không ngừng mở rộng các mạng lưới, chi nhánh khắp các tỉnh và  thành phố, tiếp tục cung cấp các  sản  phẩm  dịch  vụ  tài  chính  đa  dạng  cho  nhiều  ngành  nghề  và  lĩnh  vực khác nhau. Các ngân hàng thương mại tích cực huy động các nguồn tiền gửi trong dân cư và mở rộng cho vay ngắn, trung và dài hạn. Trong quá trình hoạt động ngân hàng có thể gặp phải nhiều rủi ro khác nhau, song rủi ro tín dụng đang trong những vấn đề mà các ngân hàng đang rất quan tâm. Hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho các ngân hàng thương mại, tuy nhiên đó cũng là hoạt động có rủi ro cao nhất. Các ngân hàng đã đưa ra nhiều biện pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng để có thể quản lý một cách chặt chẽ các khoản tín dụng sau khi giải ngân và hạn chế đến mức thấp nhất nếu  tổn  thất  xảy  ra. 

Đối tượng và phạm vi:
(i)        Nghiên cứu khách hàng là các doanh nghiệp nhà nước, công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, khách hàng cá nhân.
(ii)       Ngân hàng BIDV Quảng Trị
(iii)      Các nhân tố có thể tạo ra rủi ro tín dụng tại ngân hàng BIDV Qảng Trị.
(iv)      Không gian nghiên cứu: tập chung chủ yếu trên địa bàn thành phố Quảng Trị và tại hệ thống các phòng giao dịch, chi nhánh của BIDV.
(v)       Giai đoạn nghiên cứu từ 2010 đến hết quý 3/ 2013

Kết quả nghiên cứu:
  1. Phân tích độ tin cậy của các thang đo
Biến quan sátTrung bình thang đo nếu loại biếnPhương sai thang đo nếu loại biếnTương quan biến tổngCronbach’s alpha nếu loại biến
Kinh nghiệm của khách hàng đi vay (KNDV): Cronbach’s alpha = .670
KNDV 110.491.033.478.609
KNDV 210.601.024.277.709
KNDV 311.10.676.709.399
KNDV 410.99.802.423.635
Khả năng tài chính của khách hàng đi vay (KNTC): Cronbach’s alpha =.742
KNTC 110.211.154.745.563
KNTC 210.141.113.744.557
KNTC 310.071.055.784.525
KNTC 410.111.817.034.929
Tài sản đảm bảo (TSDB): Cronbach’s alpha = ,815
TSDB 17.291.095.556.859
TSDB 26.741.001.795.621
TSDB 36.921.007.665.746
Việc sử dụng vốn vay (SDVV): Cronbach’s alpha =.720
SDVV 17.041.119.478.719
SDVV 27.53.691.569.616
SDVV 37.09.771.627.519
Kinh nghiệm của cán bộ tín dụng (CBTD): Cronbach’s alpha = .819
CBTD 120.914.093.604.788
CBTD 220.884.681.632.787
CBTD 321.325.116.248.845
CBTD 421.133.986.698.768
CBTD 521.074.199.676.773
CBTD 620.974.668.565.794
CBTD 721.904.789.571.795
Đa dạng hóa hoạt động kinh doanh (DDKD): Cronbach’s alpha = .870
DDKD 117.694.942.654.853
DDKD 217.774.604.654.850
DDKD 317.844.623.620.857
DDKD 417.934.293.730.837
DDKD 517.994.274.725.838
DDKD 617.944.682.649.851
Kiểm tra giám sát khoản vay (GSKV): Cronbach’s alpha = .667
GSKV 121.142.964.112.711
GSKV 220.702.484.579.577
GSKV 320.792.775.364.636
GSKV 420.692.564.579.584
GSKV 521.192.768.217.683
GSKV 621.722.288.557.571
GSKV 721.492.652.359.637
Rủi ro tín dụng (RRTD): Cronbach’s alpha = ,734
RRTD 16.571.183.525.689
RRTD 26.44.923.638.546
RRTD 36.441.016.523.693
 Nguồn: Kết quả từ chạy eview, stataspss, amos
  1. Phân tích nhân tố khám phá.
SttEFA KMOBartlett's Test of SphericityTổng phương sai tríchSố nhân tốGhi chú
01Lần 1 cho các biến giải thích0,815Sig <0,0583,3707 nhân tố rút ra từ phép  phép quay VarimaxLoại GSKV6, GSKV3, TSDB2, TSDB3 do không thỏa mãn điều kiện
02Lần 2 cho các biến giải thích  ( đã bỏ GSKV6, GSKV3, TSDB2, TSDB3)0,779Sig <0,0582,9986 nhân tố rút ra từ phép  phép quay VarimaxLoại GSKV7 do không thỏa mãn điều kiện
03Lần 3 cho các biến giải thích  ( đã bỏ GSKV7)0,779Sig <0,0586,0656 nhân tố rút ra từ phép  phép quay VarimaxKhông loại bỏ thêm biến nào
05EFA cho biến phụ thuộc 0,656Sig <0,0565,5311 nhân tố rút ra, không có phép quayKhông loại biến
Nguồn: Kết quả từ chạy eview, stataspss, amos
  1. Hồi quy
Model Summaryb
ModelRR SquareAdjusted R SquareStd. Error of the EstimateChange StatisticsDurbin-Watson
R Square ChangeF Changedf1df2Sig. F Change
1.334a.111.093.45637.1116.1196293.0001.716
a. Predictors: (Constant), nhanto6, nhanto5, nhanto4, nhanto2, nhanto1, nhanto3
b. Dependent Variable: RRTD

Nguồn: Kết quả từ chạy eview, stataspss, amos
Để kiểm tra các nhân tố của mô hình có thực sự tác động đến công tác thu chi ngân sách Nhà nước trên địa bàn thị xã Quảng Trị hay không, tác giả tiến hành kiểm định các cặp giả thiết sau với mức ý nghĩa α = 5%
Ho: Các βi = 0 (Có ít nhất 1 nhân tố không tác động)
H1: Các βi ≠ 0 (Có ít nhất 1 nhân tố tác động)
Tiêu chuẩn Sig > α chấp nhận Ho (Bác bỏ H1) và ngược lại
Kết quả kiểm định cho các giá trị như sau:
 
Nhân tốSig.DấuMức độ tác độngKết luận
Nhanto1.098-.126Có tác động ở mức ý nghĩa 10%, dấu tác động là âm
Nhanto2.126+.093Không tác động do Sig > 5% hoặc 10%
Nhanto3.992-.001Không tác động do Sig > 5% hoặc 10%
Nhanto4.024+.148Có tác động ở mức ý nghĩa 5%, dấu tác động là âm
Nhanto5.785-.017Không tác động do Sig > 5% hoặc 10%
Nhanto6.000+328Có tác động ở mức ý nghĩa 5%, dấu tác động là âm
 
Nguồn: Kết quả từ chạy eview, stataspss, amos
 
 
Xem thêm lý thuyết về: Hướng dẫn hồi quy FEM/REM với Stata, Mô hình hồi quy tuyến tính, FEM và REM,  phân tích Tương quan và Đa cộng tuyến; phương sai sai số thay đổi ; tự tương quan, Hausman test; kiểm định phi tham số, VAR, MDS; EFA, VECM, CFA, SEM, PMG. Xem thêm một số bài nghiên cứu ứng dụng lý thuyết   Tra cứu giá trị thống kê qua bảng tính sẵn giá trịhồi quykiểm định, eview, stataspss
 
Để có thêm thông tin chi tiết liên hệ:Mr.Quân – Luanhay.vn  - 0127 800 1762/  097 9696 222 – hoặc email: luanhay@luanhay.comluanvanhay@gmail.com  – Add: Tầng 8, tòa nhà Sáng tạo, số 1 Lương Yên, Hai Bà Trưng, Hà Nội
 

Đăng ký tuyển sinh

Hide Buttons