- Trang chủ
- Tài chính doanh nghiệp
- Mô hình và kết quả nghiên cứu: Sự phát triển thể chế, quyền sở hữu nhà nước và việc nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp Việt Nam
Mô hình và kết quả nghiên cứu: Sự phát triển thể chế, quyền sở hữu nhà nước và việc nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp Việt Nam
Admin| 12/10/2017
Mô hình và kết quả nghiên cứu: Sự phát triển thể chế, quyền sở hữu nhà nước và việc nắm giữ tiền mặt của doanh nghiệp Việt Nam
Tên tác giả: luanhay.vn
Từ khóa: spss, eview, stata, sự phát triển thể chế, quyền sở hữu nhà nước và việc nắm giữ tiền mặt, fem, rem, ols, gmm, 2tsls
Vấn đề thứ hai của bài nghiên cứu là điều tra mối quan hệ giữa sự kết nối chính trị và việc nắm giữ tiền mặt, đây được xem như là một kênh để giảm thiểu mốiđe dọa từ việc khai thác chính trị đối với các doanh nghiệp ngoài nhà nước.
Non_Statei :biến giả đại diện cho mức độ kiểm soát của các nhà quản trị doanh nghiệp. Đồng thời biến này cũng thể hiện doanh nghiệp đó có thuộc doanh nghiệp nhà nước hay không.
Institutionali x Non_Statei: hệ số tương quan hạn giữa thể chế và sự kiểm soát.
Connectedi: doanh nghiệp ngoài nhà nước có kết nối chính trị.(có ít nhất 1 thành viên trong ban lãnh đạo công ty hoặc cổ đông lớn đã từng phục vụ trong chính trị hoặc có mối liên hệ mật thiết với các lãnh đạo nhà nước).
Controlsn,t: chỉ số này thuộc vềđặc điểm của doanh nghiệpđượcđo lường bằng nhiều yếu tố, như:
Cash: tỷ lệ nắm giữ tiền của doanh nghiệp, được tính bằng tỷ lệ của tiền và các khoản tương đương tiền chia cho tổng tài sản vào cuối năm.
Invest: là tỷ lệ đầu tư và được tính bằng tổng chi phí sử dụng vốn ròng, sự thay đổi hàng tồn kho và cổ tức chia cho tổng doanh số bán hàng vào cuối năm.
Lev: tỷ lệ đòn bẩy tài chính.
Capx: tỷ lệ đầu tư tài sản cố định.
Q: là Tobin Q, là một biện pháp của cơ hội đầu tư, được tính theo giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu cộng với giá trị sổ sách của nợ, sau đó chia cho giá trị sổ sách của tổng tài sản.
CF: chỉ số dòng tiền hoạt động.
Change _NWC: sự thay đổi trong tỷ lệ vốn luân chuyển ròng.
Dividend: tỷ lệ chi trả cổ tức.
Size:đại diện cho quy mô của doanh nghiệp, được tính là hàm số logarit tự nhiên của giá trị sổ sách vào cuối năm.
FirmAge: số năm kể từ khi doanh nghiệp thành lập.
Largest: chỉ số quyền sở hữu, được đo lường bằng cách tính tỷ lệ cổ phần sở hữu của cổ đông lớn.
Yeart,Industryk: biến giả về năm, ngành công nghiệp để đo lường sự tác động của yếu tố thời gian và ngành đối với doanh nghiệp đó.
Ui sai số ước tính
6. Kết quả chính
OLS
FEM
2TSLS
Kết luận:
Bài nghiên cứu này cho thấy các doanh nghiệp ở các tỉnh có thể chế phát triển hơn (non _state- control firms) sẽ nắm giữ nguồn quỹ tiền mặt cao hơn các doanh nghiệp đặt tại các tỉnh có thể chế kém phát triển hơn ( State – control firms).
Mối quan hệ giữa sự phát triển thể chế và việc nắm giữ dòng tiền sẽ thấy rõ hơn đối với các doanh nghiệp ngoài nhà nước. Điều này phù hợp với giả thuyết sự đe dọa về khai thác chính trị.
Ngoài ra bài nghiên cứu còn cho thấy sự tác động của việc phát triển thể chế lên dòng tiền dần bị suy giảm đối với các doanh nghiệp có sự kết nối về mặt chính trị hay các doanh nghiệp nhà nước. Do đó, nó cho thấy một kênh quan trọng qua đó các doanh nghiệp ngoài nhà nước có thể kiểm soát việc giảm thiểu các mối đe dọa khai thác chính trị.
Xem thêm lý thuyết về: Hướng dẫn hồi quy FEM/REM với Stata, Mô hình hồi quy tuyến tính, FEM và REM, phân tích Tương quan và Đa cộng tuyến; phương sai sai số thay đổi ; tự tương quan, Hausman test; kiểm định phi tham số, VAR, MDS; EFA, VECM, CFA, SEM, PMG. Xem thêm một số bài nghiên cứu ứng dụng lý thuyết Tra cứu giá trị thống kê qua bảng tính sẵn giá trị, hồi quy, kiểm định, eview, stata, spss
Để có thêm thông tin chi tiết liên hệ:Mr.Quân – Luanhay.vn - 0127 800 1762/ 097 9696 222 – hoặc email: luanhay@luanhay.com – luanvanhay@gmail.com – Add: Tầng 8, tòa nhà Sáng tạo, số 1 Lương Yên, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Tên tác giả: luanhay.vn
Từ khóa: spss, eview, stata, sự phát triển thể chế, quyền sở hữu nhà nước và việc nắm giữ tiền mặt, fem, rem, ols, gmm, 2tsls
1. Mục tiêu nghiên cứu:
Xem xét sự phát triển thể chế, quyềnsở hữu nhà nước và sự kết nối chính trị tác động như thế nào đến việc nắm giữ tiền mặt của các doanh nghiệp.
2. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu:
Các công ty đặt tại các tỉnh của Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2015.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Việc đầu tiên của bài nghiên cứu này, tác giả thực hiện kiểm nghiệm 2 lý thuyết: giả thuyết khai thác về mặt chính trị và giả thuyết động cơ phòng ngừa, để xem xét lý thuyết nào là giải thích một cách tốt hơn cho mô hình nắm giữ tiền mặt của các doanh nghiệp.Vấn đề thứ hai của bài nghiên cứu là điều tra mối quan hệ giữa sự kết nối chính trị và việc nắm giữ tiền mặt, đây được xem như là một kênh để giảm thiểu mốiđe dọa từ việc khai thác chính trị đối với các doanh nghiệp ngoài nhà nước.
4. Mô hình:
CASH = C(1)*PCI + C(2)*CONNECTED + C(3)*PCI*CONNECTED + C(4)*CAPX + C(5)*CF + C(6)*CHANGE_NWC + C(7)*DIVEDEND + C(8)*FIRMAGE + C(9)*INVEST + C(10)*LARGEST + C(11)*LEV + C(12)*Q + C(13)*SIZE5. Mô tả biến:
Institutionali: chỉ số thể hiện mức độ thể chế của tỉnh. Sử dụng chỉ số PCI – Năng lực cạnh tranh của tỉnhNon_Statei :biến giả đại diện cho mức độ kiểm soát của các nhà quản trị doanh nghiệp. Đồng thời biến này cũng thể hiện doanh nghiệp đó có thuộc doanh nghiệp nhà nước hay không.
Institutionali x Non_Statei: hệ số tương quan hạn giữa thể chế và sự kiểm soát.
Connectedi: doanh nghiệp ngoài nhà nước có kết nối chính trị.(có ít nhất 1 thành viên trong ban lãnh đạo công ty hoặc cổ đông lớn đã từng phục vụ trong chính trị hoặc có mối liên hệ mật thiết với các lãnh đạo nhà nước).
Controlsn,t: chỉ số này thuộc vềđặc điểm của doanh nghiệpđượcđo lường bằng nhiều yếu tố, như:
Cash: tỷ lệ nắm giữ tiền của doanh nghiệp, được tính bằng tỷ lệ của tiền và các khoản tương đương tiền chia cho tổng tài sản vào cuối năm.
Invest: là tỷ lệ đầu tư và được tính bằng tổng chi phí sử dụng vốn ròng, sự thay đổi hàng tồn kho và cổ tức chia cho tổng doanh số bán hàng vào cuối năm.
Lev: tỷ lệ đòn bẩy tài chính.
Capx: tỷ lệ đầu tư tài sản cố định.
Q: là Tobin Q, là một biện pháp của cơ hội đầu tư, được tính theo giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu cộng với giá trị sổ sách của nợ, sau đó chia cho giá trị sổ sách của tổng tài sản.
CF: chỉ số dòng tiền hoạt động.
Change _NWC: sự thay đổi trong tỷ lệ vốn luân chuyển ròng.
Dividend: tỷ lệ chi trả cổ tức.
Size:đại diện cho quy mô của doanh nghiệp, được tính là hàm số logarit tự nhiên của giá trị sổ sách vào cuối năm.
FirmAge: số năm kể từ khi doanh nghiệp thành lập.
Largest: chỉ số quyền sở hữu, được đo lường bằng cách tính tỷ lệ cổ phần sở hữu của cổ đông lớn.
Yeart,Industryk: biến giả về năm, ngành công nghiệp để đo lường sự tác động của yếu tố thời gian và ngành đối với doanh nghiệp đó.
Ui sai số ước tính
6. Kết quả chính
OLS
Dependent Variable: CASH | ||||
Method: Panel Least Squares | ||||
Sample: 2009 2015 | ||||
Periods included: 7 | ||||
Cross-sections included: 284 | ||||
Total panel (balanced) observations: 1988 | ||||
Variable | Coefficient | Std. Error | t-Statistic | Prob. |
PCI | 0.000974 | 0.000320 | 3.039683 | 0.0024 |
CONNECTED | -0.302767 | 0.161080 | -1.879606 | 0.0603 |
PCI*CONNECTED | 0.005434 | 0.002741 | 1.982218 | 0.0476 |
CAPX | 0.023960 | 0.022797 | 1.051023 | 0.2934 |
CF | 0.000377 | 0.001686 | 0.223612 | 0.8231 |
CHANGE_NWC | -0.117732 | 0.012295 | -9.575672 | 0.0000 |
DIVEDEND | 0.052769 | 0.006219 | 8.485280 | 0.0000 |
FIRMAGE | 0.000734 | 0.000633 | 1.160071 | 0.2462 |
INVEST | 0.009525 | 0.003568 | 2.669236 | 0.0077 |
LARGEST | 0.019973 | 0.013767 | 1.450805 | 0.1470 |
LEV | -0.136411 | 0.012961 | -10.52440 | 0.0000 |
Q | 0.006399 | 0.001761 | 3.633841 | 0.0003 |
SIZE | 0.000233 | 0.001461 | 0.159306 | 0.8734 |
R-squared | 0.100292 | Mean dependent var | 0.103719 | |
Adjusted R-squared | 0.094826 | S.D. dependent var | 0.115983 | |
S.E. of regression | 0.110347 | Akaike info criterion | -1.563852 | |
Sum squared resid | 24.04860 | Schwarz criterion | -1.527266 | |
Log likelihood | 1567.469 | Hannan-Quinn criter. | -1.550414 | |
Durbin-Watson stat | 0.947130 |
FEM
Dependent Variable: CASH | ||||
Method: Panel Least Squares | ||||
Sample: 2009 2015 | ||||
Periods included: 7 | ||||
Cross-sections included: 284 | ||||
Total panel (balanced) observations: 1988 | ||||
Variable | Coefficient | Std. Error | t-Statistic | Prob. |
C | 0.198329 | 0.046252 | 4.288038 | 0.0000 |
PCI | -0.001457 | 0.000655 | -2.224267 | 0.0262 |
CONNECTED | -0.449596 | 0.164419 | -2.734463 | 0.0063 |
PCI*CONNECTED | 0.007966 | 0.002800 | 2.845001 | 0.0045 |
CAPX | 0.026476 | 0.022852 | 1.158597 | 0.2468 |
CF | 0.000156 | 0.001684 | 0.092722 | 0.9261 |
CHANGE_NWC | -0.112461 | 0.012330 | -9.120833 | 0.0000 |
DIVEDEND | 0.053502 | 0.006231 | 8.586141 | 0.0000 |
FIRMAGE | 5.27E-05 | 0.000773 | 0.068172 | 0.9457 |
INVEST | 0.008522 | 0.003566 | 2.389816 | 0.0170 |
LARGEST | 0.019303 | 0.013890 | 1.389748 | 0.1648 |
LEV | -0.135222 | 0.012939 | -10.45095 | 0.0000 |
Q | 0.006284 | 0.001772 | 3.547413 | 0.0004 |
SIZE | -0.003329 | 0.001709 | -1.948000 | 0.0516 |
Effects Specification | ||||
Period fixed (dummy variables) | ||||
R-squared | 0.109642 | Mean dependent var | 0.103719 | |
Adjusted R-squared | 0.101046 | S.D. dependent var | 0.115983 | |
S.E. of regression | 0.109967 | Akaike info criterion | -1.567257 | |
Sum squared resid | 23.79868 | Schwarz criterion | -1.510970 | |
Log likelihood | 1577.853 | Hannan-Quinn criter. | -1.546583 | |
F-statistic | 12.75512 | Durbin-Watson stat | 0.951226 | |
Prob(F-statistic) | 0.000000 |
2TSLS
Dependent Variable: CASH | ||||
Method: Panel Two-Stage Least Squares | ||||
Sample: 2009 2015 | ||||
Periods included: 7 | ||||
Cross-sections included: 284 | ||||
Total panel (balanced) observations: 1988 | ||||
Instrument specification: C PCI CONNECTED PCI*CONNECTED CAPX CF | ||||
CHANGE_NWC DIVEDEND FIRMAGE INVEST LARGEST LEV Q SIZE | ||||
Constant added to instrument list | ||||
Variable | Coefficient | Std. Error | t-Statistic | Prob. |
PCI | 0.000974 | 0.000320 | 3.039683 | 0.0024 |
CONNECTED | -0.302767 | 0.161080 | -1.879606 | 0.0603 |
PCI*CONNECTED | 0.005434 | 0.002741 | 1.982218 | 0.0476 |
CAPX | 0.023960 | 0.022797 | 1.051023 | 0.2934 |
CF | 0.000377 | 0.001686 | 0.223612 | 0.8231 |
CHANGE_NWC | -0.117732 | 0.012295 | -9.575672 | 0.0000 |
DIVEDEND | 0.052769 | 0.006219 | 8.485280 | 0.0000 |
FIRMAGE | 0.000734 | 0.000633 | 1.160071 | 0.2462 |
INVEST | 0.009525 | 0.003568 | 2.669236 | 0.0077 |
LARGEST | 0.019973 | 0.013767 | 1.450805 | 0.1470 |
LEV | -0.136411 | 0.012961 | -10.52440 | 0.0000 |
Q | 0.006399 | 0.001761 | 3.633841 | 0.0003 |
SIZE | 0.000233 | 0.001461 | 0.159306 | 0.8734 |
R-squared | 0.100292 | Mean dependent var | 0.103719 | |
Adjusted R-squared | 0.094826 | S.D. dependent var | 0.115983 | |
S.E. of regression | 0.110347 | Sum squared resid | 24.04860 | |
Durbin-Watson stat | 0.947130 | Second-Stage SSR | 24.04860 | |
Instrument rank | 14 | Prob(J-statistic) | 0.000013 |
GMM Dependent Variable: CASH | ||||
Method: Panel Generalized Method of Moments | ||||
Sample: 2009 2015 | ||||
Periods included: 7 | ||||
Cross-sections included: 284 | ||||
Total panel (balanced) observations: 1988 | ||||
2SLS instrument weighting matrix | ||||
Instrument specification: C PCI CONNECTED PCI*CONNECTED CAPX CF | ||||
CHANGE_NWC DIVEDEND FIRMAGE INVEST LARGEST LEV Q SIZE | ||||
Constant added to instrument list | ||||
Variable | Coefficient | Std. Error | t-Statistic | Prob. |
PCI | 0.000974 | 0.000320 | 3.039683 | 0.0024 |
CONNECTED | -0.302767 | 0.161080 | -1.879606 | 0.0603 |
PCI*CONNECTED | 0.005434 | 0.002741 | 1.982218 | 0.0476 |
CAPX | 0.023960 | 0.022797 | 1.051023 | 0.2934 |
CF | 0.000377 | 0.001686 | 0.223612 | 0.8231 |
CHANGE_NWC | -0.117732 | 0.012295 | -9.575672 | 0.0000 |
DIVEDEND | 0.052769 | 0.006219 | 8.485280 | 0.0000 |
FIRMAGE | 0.000734 | 0.000633 | 1.160071 | 0.2462 |
INVEST | 0.009525 | 0.003568 | 2.669236 | 0.0077 |
LARGEST | 0.019973 | 0.013767 | 1.450805 | 0.1470 |
LEV | -0.136411 | 0.012961 | -10.52440 | 0.0000 |
Q | 0.006399 | 0.001761 | 3.633841 | 0.0003 |
SIZE | 0.000233 | 0.001461 | 0.159306 | 0.8734 |
R-squared | 0.100292 | Mean dependent var | 0.103719 | |
Adjusted R-squared | 0.094826 | S.D. dependent var | 0.115983 | |
S.E. of regression | 0.110347 | Sum squared resid | 24.04860 | |
Durbin-Watson stat | 0.947130 | J-statistic | 18.97295 | |
Instrument rank | 14 | Prob(J-statistic) | 0.000013 |
Kết luận:
Bài nghiên cứu này cho thấy các doanh nghiệp ở các tỉnh có thể chế phát triển hơn (non _state- control firms) sẽ nắm giữ nguồn quỹ tiền mặt cao hơn các doanh nghiệp đặt tại các tỉnh có thể chế kém phát triển hơn ( State – control firms).
Mối quan hệ giữa sự phát triển thể chế và việc nắm giữ dòng tiền sẽ thấy rõ hơn đối với các doanh nghiệp ngoài nhà nước. Điều này phù hợp với giả thuyết sự đe dọa về khai thác chính trị.
Ngoài ra bài nghiên cứu còn cho thấy sự tác động của việc phát triển thể chế lên dòng tiền dần bị suy giảm đối với các doanh nghiệp có sự kết nối về mặt chính trị hay các doanh nghiệp nhà nước. Do đó, nó cho thấy một kênh quan trọng qua đó các doanh nghiệp ngoài nhà nước có thể kiểm soát việc giảm thiểu các mối đe dọa khai thác chính trị.
Xem thêm lý thuyết về: Hướng dẫn hồi quy FEM/REM với Stata, Mô hình hồi quy tuyến tính, FEM và REM, phân tích Tương quan và Đa cộng tuyến; phương sai sai số thay đổi ; tự tương quan, Hausman test; kiểm định phi tham số, VAR, MDS; EFA, VECM, CFA, SEM, PMG. Xem thêm một số bài nghiên cứu ứng dụng lý thuyết Tra cứu giá trị thống kê qua bảng tính sẵn giá trị, hồi quy, kiểm định, eview, stata, spss
Để có thêm thông tin chi tiết liên hệ:Mr.Quân – Luanhay.vn - 0127 800 1762/ 097 9696 222 – hoặc email: luanhay@luanhay.com – luanvanhay@gmail.com – Add: Tầng 8, tòa nhà Sáng tạo, số 1 Lương Yên, Hai Bà Trưng, Hà Nội